Ngày càng có nhiều ngân hàng xuất hiện hiện nay, với nhiều hình thức gửi tiền cho khách hàng lựa chọn theo nhu cầu. Một trong hình thức phổ biến nhất là gửi tiết kiệm 1 năm lấy lãi hàng tháng ngày càng thu hút được sự quan tâm. Thông tin cụ thể sẽ được chúng tôi tổng hợp ngay dưới đây nhé.
Gửi tiết kiệm 1 năm lấy lãi hàng tháng là hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn được khách hàng thỏa thuận với ngân hàng về thời gian nhận lãi suất. Theo đó, khách hàng sẽ được lấy lãi hàng tháng đồng thời được nhận gốc khi đáo hạn sổ tiết kiệm.
Cụ thể, khách hàng khi gửi tiết kiệm 1 năm lấy lãi vào hàng tháng ở bất kỳ ngân hàng nào. Tuy nhiên, số tiền gốc bạn được rút ra đúng thời điểm sổ tiết kiệm được đáo hạn trong vòng 1 năm.
Ví dụ: Khi bạn gửi tiết kiệm 50 triệu đồng với kỳ hạn 1 năm tại ngân hàng BIDV từ ngày 1/3/2022. Bạn có thể thảo luận với ngân hàng để được lấy lãi vào ngày 30 hàng tháng. Tuy nhiên số tiền gốc bạn sẽ được rút vào ngày 1/1/2022.
Hình thức gửi tiết kiệm 1 năm lấy lãi hàng tháng rất linh hoạt và mới mẻ. Nhất là với những khách hàng có đồng tiền nhàn rỗi ngắn hạn hay đầu tư kinh doanh xoay vòng vốn. Hình thức gửi tiết kiệm này mang đến lợi ích dưới đây:
>>> Có nên gửi tiết kiệm finhay không? Có an toàn không?
Với khách hàng có nhu cầu gửi tiết kiệm thì câu hỏi trên nhận được rất nhiều sự quan tâm. Mặc dù nhận lãi suất mỗi tháng tại các ngân hàng ở Việt Nam thường không cao so với việc nhận lãi vào cuối kỳ. Bởi vậy, những lợi thế nhất định thì hình thức gửi tiết kiệm 1 năm lấy lãi hàng tháng vẫn được rất nhiều khách hàng quan tâm, lựa chọn.
Bởi vậy, gửi tiết kiệm 1 năm lấy lãi hàng tháng là bao nhiêu, bạn hãy áp dụng công thức tính dưới đây nhé:
Chẳng hạn, khi bạn gửi tiết kiệm 10.000.000 triệu với kỳ hạn 1 năm tại ngân hàng Sacombank với mức lãi suất 5.3% thì số tiền lãi nhận hàng tháng là: 10.000.000 x 5.3%/12 = 41.6666 VNĐ.
Tương tự như khi bạn gửi tiết kiệm 1.000.000.000 triệu với kỳ hạn 1 năm tại ngân hàng Agribank với lãi suất 5.6% thì số tiền lãi nhận hàng tháng là: 1.000.000.000 x 5.6%/12 = 4.416.666 VNĐ.
>>> Có nên gửi tiết kiệm không kỳ hạn không? Lợi ích và hạn chế
Với bất kỳ ngân hàng nào khi có nhu cầu gửi tiết kiệm, chắc hẳn sẽ không thể bỏ qua lãi suất. Do vậy để trả lời cho câu hỏi “ gửi tiết kiệm 12 tháng ngân hàng nào cao nhất” thì bạn đừng bỏ qua bảng lãi suất của các ngân hàng áp dụng đối với khách hàng cá nhân, cập nhật tháng 3/2022 dưới đây:
Ngân hàng |
01 tháng |
03 tháng |
06 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
36 tháng |
ABBank |
3,35 |
3,55 |
5,20 |
5,70 |
6,00 |
6,00 |
6,30 |
Agribank |
3,10 |
3,40 |
4,00 |
5,50 |
5,50 |
5,50 |
– |
Bắc Á |
3,80 |
3,80 |
6,00 |
6,50 |
6,70 |
6,80 |
6,80 |
Bảo Việt |
3,35 |
3,45 |
5,90 |
6,35 |
6,50 |
6,50 |
6,50 |
BIDV |
3,10 |
3,40 |
4,00 |
5,50 |
5,50 |
5,50 |
5,50 |
CBBank |
3,50 |
3,75 |
6,25 |
6,55 |
6,70 |
6,70 |
6,70 |
Đông Á |
3,60 |
3,60 |
5,50 |
6,10 |
6,30 |
6,30 |
6,30 |
GPBank |
4,00 |
4,00 |
6,50 |
6,70 |
6,70 |
6,70 |
6,70 |
Hong Leong |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
Indovina |
3,10 |
3,40 |
4,50 |
5,50 |
5,80 |
5,80 |
– |
Kiên Long |
3,10 |
3,40 |
5,60 |
6,50 |
6,75 |
6,75 |
6,75 |
MSB |
3,00 |
3,80 |
5,00 |
– |
5,60 |
5,60 |
5,60 |
MB |
2,70 |
3,40 |
4,25 |
4,85 |
5,70 |
5,35 |
6,40 |
Nam Á Bank |
3,95 |
3,95 |
5,60 |
6,20 |
6,70 |
– |
5,90 |
NCB |
3,50 |
3,50 |
5,80 |
6,15 |
6,40 |
6,40 |
6,40 |
OCB |
3,35 |
3,50 |
5,20 |
5,90 |
6,00 |
6,10 |
6,15 |
OceanBank |
3,60 |
3,70 |
6,00 |
6,55 |
6,60 |
6,60 |
6,60 |
PGBank |
3,90 |
3,90 |
5,40 |
6,10 |
6,60 |
6,60 |
– |
PublicBank |
3,30 |
3,60 |
5,30 |
6,30 |
6,80 |
6,00 |
6,00 |
PVcomBank |
3,90 |
3,90 |
5,60 |
6,20 |
6,55 |
6,60 |
6,65 |
Saigonbank |
3,20 |
3,60 |
5,10 |
5,90 |
6,30 |
6,30 |
6,30 |
SCB |
4,00 |
4,00 |
5,90 |
7,00 |
7,00 |
7,00 |
7,00 |
SeABank |
3,50 |
3,60 |
5,40 |
6,10 |
6,15 |
6,20 |
6,25 |
SHB |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
TPBank |
3,20 |
3,45 |
5,30 |
– |
6,00 |
– |
6,00 |
VIB |
3,50 |
3,70 |
5,30 |
– |
5,80 |
5,90 |
5,90 |
VietCapitalBank |
3,80 |
3,80 |
5,90 |
6,20 |
6,20 |
6,30 |
6,50 |
Vietcombank |
3,00 |
3,30 |
4,00 |
5,50 |
– |
5,30 |
5,30 |
VietinBank |
3,10 |
3,40 |
4,00 |
5,60 |
5,60 |
5,60 |
5,60 |
VPBank |
3,70 |
– |
5,50 |
6,20 |
– |
5,80 |
– |
VRB |
– |
– |
– |
6,30 |
6,70 |
7,00 |
7,00 |
Bên cạnh việc tính lãi suất gửi tiết kiệm, thì bạn cần phải lựa chọn ngân hàng phù hợp, đây là yếu tố cần đặc biệt lưu ý. Mức lãi suất của ngân hàng tư nhân thường cao hơn so với các ngân hàng nhà nước tuy nhiên lại tiềm ẩn nguy cơ rủi ro. Bởi vậy, khi lựa chọn ngân hàng cần đáp ứng đầy đủ những tiêu chí dưới đây:
Gửi tiết kiệm 1 năm lấy lãi hàng tháng được xem là hình thức mới mẻ, tiện ích thu hút được nhiều sự quan tâm. Theo đó thì bạn hãy lựa chọn ngân hàng uy tín để “chọn mặt gửi vàng”. Hi vọng bài viết này giúp bạn tìm hiểu thông tin liên quan nhé. Chúc bạn thành công!
Bạn đang quan tâm tuổi Thìn hợp màu gì, ý nghĩa của từng màu theo…
Ngành Ngôn ngữ Anh khối A1 là gì? Gồm những môn nào? Nên học trường…
Không còn các thủ tục rườm ra hiện nay bạn có thể chỉ cần ngồi…
Bạn là người cho rằng vay tiền mua nhà là quyết định mạo hiểm, đắn…
Hiện nay, nhiều người quan niệm cứ chết là có thể xóa sạch nợ nần.…
Hiện nay, nhu cầu vay vốn của nhiều người ngày càng tăng lên. Bài viết dưới…